Quy trình 5 Cấp gia hạn/ Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (do mất, hư hỏng/ lỗi của cơ quan cung cấp) (Ban hành kèm theo Quyết định số 3747/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của Chủ tịch UBND TP.HCM)
Thủ tục hành chính
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Tổ chức | Giờ hành chính | Theo mục 1 | Chuẩn bị thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
| Theo mục 1 BM 01 | - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đã đóng lệ phí: công chức tiếp nhận lập Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01 - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ hoặc chưa đóng lệ phí: Hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ theo BM 02 - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, phải nêu rõ lý do theo BM 03 | ||
Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc | Theo mục 1 BM 01 | Chuyển hồ sơ cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng | |
B2 | Phân công thụ lý hồ sơ | Lãnh đạo Phòng chuyên môn (Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng) | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 | Phân công Chuyên viên thụ lý hồ sơ. |
B3
| Thụ lý hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Chuyên viên (Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng) | - 1,5 ngày làm việc (đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết) - 02 ngày làm việc (đối với hồ sơ đủ điều kiện giải quyết)
| Theo mục 1 BM 01 Hồ sơ trình
| - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, thực hiện tiếp B4. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: + Lập Phiếu trình, Phiếu đánh giá năng lực hoạt động xây dựng trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ xem xét, đánh giá. + Dự thảo Quyết định cấp lại chứng chỉ/Thông báo về hồ sơ, lĩnh vực chưa đủ điều kiện cấp lại chứng chỉ, thực hiện tiếp B5. |
B4 | Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết | ||||
B4.1 | Xem xét, trình ký hồ sơ | Lãnh đạo Trung tâm (Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ trình Dự thảo kết quả | Xem xét, ký Phiếu trình dự thảo kết quả giải quyết (Thông báo danh sách hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết). |
B4.2 | Xem xét, phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Sở | 1,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ trình Dự thảo kết quả | Xem xét, ký duyệt Thông báo danh sách hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết. |
B4.3 | Ban hành văn bản | Văn thư Sở | 0,5 ngày làm việc | Kết quả | - Cho số vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản; - Lưu hồ sơ (nếu cần). |
B4.4 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Theo Giấy hẹn | Kết quả | - Trả kết quả cho Cá nhân; thu hồi bản chính Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Lưu hồ sơ tại Trung tâm và chuyển giao cho đơn vị lưu trữ Sở xây dựng theo quy định. - Thống kê, theo dõi. |
B5 | Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết | ||||
B5.1 | Xem xét, trình ký hồ sơ | Lãnh đạo Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ trình Dự thảo kết quả | Xem xét hồ sơ, ký nháy dự thảo Quyết định cấp lại chứng chỉ/Thông báo về hồ sơ, lĩnh vực chưa đủ điều kiện cấp lại chứng chỉ |
B5.2 | Xem xét, phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Sở | 02 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ trình Dự thảo kết quả | Xem xét và ký duyệt Quyết định cấp lại chứng chỉ/Thông báo về hồ sơ, lĩnh vực chưa đủ điều kiện cấp lại chứng chỉ |
B5.3 | Ban hành văn bản | Văn thư Sở | 2,5 ngày làm việc | Hồ sơ đã được phê duyệt | - Văn thư Sở cho số vào sổ, đóng dấu, ban hành Quyết định cấp lại chứng chỉ/Thông báo về hồ sơ, lĩnh vực chưa đủ điều kiện cấp lại chứng chỉ; - Lưu hồ sơ (nếu cần). - Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng kiểm tra và in chứng chỉ (theo Quyết định cấp lại chứng chỉ) trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. - Văn thư Sở đóng dấu, phát hành chứng chỉ sau khi được Lãnh đạo Sở ký duyệt. |
B6 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Theo giấy hẹn | Kết quả | - Trả kết quả cho Tổ chức; thu hồi bản chính Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Lưu hồ sơ tại Trung tâm và chuyển giao cho đơn vị lưu trữ Sở xây dựng theo quy định. - Thống kê, theo dõi. |
B7 | Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng | Bộ phận Thông tin; Chuyên viên (Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng) | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ | Thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức | Đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức lên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng; đồng thời gửi thông tin đến Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu số 04 phụ lục V Nghị định số 15/2021/NĐ-CP | 01 | Bản chính |
2 | Chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại | 01 | Bản chính |
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | BM 01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
2 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 | BM 03 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 | BM 04 | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu số 04 phụ lục V Nghị định số 15/2021/NĐ-CP |
5 | BM 05 | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài Chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định vủa Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính